Cấp tỉnh Phân_cấp_hành_chính_Cộng_hòa_Nhân_dân_Trung_Hoa

Bài chi tiết: Tỉnh Trung Quốc

Trung Quốc có 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh (省级, tỉnh cấp), không kể Đài Loan, gồm:

  • Tỉnh (省): có 22 đơn vị. Đài Loan (do chính quyền Trung Hoa Dân quốc kiểm soát) được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa coi là tỉnh thứ 23 của mình.
  • Khu tự trị (自治区, tự trị khu): có 5 đơn vị.
  • Đặc khu hành chính (特別行政區, đặc biệt hành chính khu): có 2 đơn vị.
  • Thành phố trực thuộc trung ương (直轄市, trực hạt thị, tương đương ở Trung Hoa Dân quốc là 院轄市, viện hạt thị, hay 特別市, đặc biệt thị): có 4 đơn vị. Tuy là thành phố nhưng vẫn có khu vực nông thôn trực thuộc dưới dạng các huyện ngoại thành. Điển hình như thành phố Trùng Khánh là nơi khu vực nông thôn rộng lớn hơn khu vực thành thị rất nhiều.

Cấp này tương đương cấp tỉnh tại Việt Nam.

Các tỉnh

TênTên
(phồn thể)
Tên
(giản thể)
PinyinPhiên âm tiếng Anh kiểu cũTên tắt hay biệt danhTỉnh lỵDanh sách các đơn vị cấp huyện
An Huy安徽安徽ĀnhuīAnhwei皖 wǎn
Hoản
Hợp PhìDanh sách các đơn vị cấp huyện
Phúc Kiến福建福建FújiànFukien闽 mǐn
Mân
Phúc ChâuDanh sách các đơn vị cấp huyện
Cam Túc甘肅甘肃GānsùKansu甘 gān hoặc 陇 lǒng
Cam hoặc Lũng
Lan ChâuDanh sách các đơn vị cấp huyện
Quảng Đông廣東广东GuǎngdōngKwangtung, Kuangtung粤 yuè
Việt
Quảng ChâuDanh sách các đơn vị cấp huyện
Quý Châu貴州贵州GùizhōuKweichow黔 qián hoặc 贵 gùi
Kiềm hoặc Quý
Quý DươngDanh sách các đơn vị cấp huyện
Hải Nam海南海南HǎinánHainan琼 qióng
Quỳnh
Hải KhẩuDanh sách các đơn vị cấp huyện
Hà Bắc河北河北HéběiHopeh, Hopei冀 jì
Thạch Gia TrangDanh sách các đơn vị cấp huyện
Hắc Long Giang黑龍江黑龙江HēilóngjiāngHeilungkiang, Heilungchiang黑 hēi
Hắc
Cáp Nhĩ TânDanh sách các đơn vị cấp huyện
Hà Nam河南河南HénánHonan豫 ỳu
Dự
Trịnh ChâuDanh sách các đơn vị cấp huyện
Hồ Bắc湖北湖北HúběiHupeh, Hupei鄂 è
Ngạc
Vũ HánDanh sách các đơn vị cấp huyện
Hồ Nam湖南湖南HúnánHunan湘 xiāng
Tương
Trường SaDanh sách các đơn vị cấp huyện
Giang Tô江蘇江苏JiāngsūKiangsu, Chiangsu苏 sū
Nam KinhDanh sách các đơn vị cấp huyện
Giang Tây江西江西JiāngxīKiangsi, Chiangsi赣 gàn
Cám/Cán
Nam XươngDanh sách các đơn vị cấp huyện
Cát Lâm吉林吉林JílínKirin吉 jí
Cát
Trường XuânDanh sách các đơn vị cấp huyện
Liêu Ninh遼寧辽宁LiáoníngLiaoning辽 liáo
Liêu
Thẩm DươngDanh sách các đơn vị cấp huyện
Thanh Hải青海青海QīnghǎiTsinghai青 qīng
Thanh
Tây NinhDanh sách các đơn vị cấp huyện
Thiểm Tây陝西陕西Shǎnxī (Shaanxi)Shensi陕 shǎn hoặc 秦 qín
Thiểm hoặc Tần
Tây AnDanh sách các đơn vị cấp huyện
Sơn Tây山西山西Shānxī (Shanxi)Shansi晋 jìn
Tấn
Thái NguyênDanh sách các đơn vị cấp huyện
Sơn Đông山東山东ShāndōngShantung鲁 lǔ
Lỗ
Tế NamDanh sách các đơn vị cấp huyện
Tứ Xuyên四川四川SìchuānSzechuan, Szechwan川 chuān hay 蜀 shǔ
Xuyên hoặc Thục
Thành ĐôDanh sách các đơn vị cấp huyện
Vân Nam雲南云南YúnnánYunnan滇 diān hoặc 云 yún
Điền hoặc Vân
Côn MinhDanh sách các đơn vị cấp huyện
Chiết Giang浙江浙江ZhèjiāngChekiang, Chechiang浙 zhè
Chiết
Hàng ChâuDanh sách các đơn vị cấp huyện

Tỉnh tuyên bố

Từ khi thành lập năm 1949, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã coi đảo Đài Loan là một trong những tỉnh của mình và coi Trung Hoa Dân quốc là bất hợp pháp. Tuy nhiên hiện Trung Hoa Dân quốc kiểm soát tỉnh này bao gồm đảo Đài Loan và Bành Hồ (Pescadores). Trung Hoa Dân quốc cũng kiểm soát một huyện của tỉnh Phúc KiếnKim Môn; một phần của một huyện thứ hai là Liên Chương. Ngoài ra, Trung Hoa Dân quốc chính thức tuyên bố chủ quyền tất cả Trung Hoa Đại lục (bao gồm Tây Tạng), Ngoại MôngTuva. Dù tuyên bố này đã được bỏ một cách không chính thức bởi Tổng thống Trung Hoa Dân quốc lúc đó là Lý Đăng Huy năm 1991, tuyên bố chủ quyền này đã không được Quốc hội Đài Loan chấp thuận. Chính phủ Quốc Dân Đảng đã dời tỉnh lỵ Đài Loan từ Đài Bắc đến thôn Trung Hưng và nâng Đài Bắc và Cao Hùng lên thành thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) nhưng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không công nhận sự thay đổi này và vẫn coi Đài Bắc là tỉnh lỵ tỉnh Đài Loan.

Các khu tự trị

Khu tự trị (自治區/自治区 tự trị khu; tiếng Anh: autonomous region) là đơn vị hành chính cấp tỉnh được chỉ định cho một dân tộc thiểu số và được đảm bảo nhiều quyền hơn theo hiến pháp. Ví dụ, họ có người đứng đầu (tỉnh trưởng hay khu trưởng) phải là người dân tộc thiểu số đã được chỉ định cho khu như (Tạng, Uyghur, v.v...)

Các khu tự trị được thành lập sau khi chính thể Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời theo mô hình của Liên Xô. Có tất cả năm khu tự trị.

TênTên
(Phồn thể)
Tên
(Giản thể)
pinyinDân tộc thiểu sốTên tiếng dân tộcTên viết tắtThủ phủDanh sách các đơn vị cấp huyện
Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây [1]廣西壯族自治區广西壮族自治区Guǎngxī Zhuàngzú ZìzhìqūChoangTráng văn -
Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih
桂 QuếNam NinhDanh sách các đơn vị cấp huyện
Khu tự trị Nội Mông Cổ [2]內蒙古自治區内蒙古自治区Nèiměnggǔ ZìzhìqūMông Cổtiếng Mông Cổ -
ᠥᠪᠦᠷ ᠮᠣᠨᠺᠤᠯᠤᠨ ᠥᠪᠡᠷᠲᠡᠺᠡᠨ ᠵᠠᠰᠠᠬᠤ ᠣᠷᠤᠨ /
Öbür Mongghul-un Öbertegen Jasaqu Orun
内蒙古 Nội Mông Cổ

HohhotDanh sách các đơn vị cấp huyện
Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ寧夏回族自治區宁夏回族自治区Níngxià Húizú ZìzhìqūHồi(tiếng Hoa) của người Hồi宁 NinhNgân XuyênDanh sách các đơn vị cấp huyện [3]
Khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương新疆維吾爾自治區新疆维吾尔自治区Xīnjiāng Wéiwúěr ZìzhìqūUyghurtiếng Uyghur -
شىنجاڭ ئۇيغۇر ئاپتونوم رايونى /
Shinjang Uyghur Aptonom Rayoni
新 TânÜrümqiDanh sách các đơn vị cấp huyện
Khu tự trị Tây Tạng西藏自治區西藏自治区Xīzàng ZìzhìqūTạngtiếng Tạng -
བོད་རང་སྐྱོང་ལྗོངས /
Bod.raṅ.skyoṅ.ljoṅs
藏 TạngLhasaDanh sách các đơn vị cấp huyện

Đặc khu hành chính

Đặc khu hành chính (特別行政區/特别行政区 đặc biệt hành chính khu; tiếng Anh viết tắt SAR) là các đơn vị hành chính có quyền tự trị cao theo thể chế Một quốc gia hai chế độ, chịu sự quản lý trực tiếp của Chính quyền Nhân dân Trung ương như nêu trong Điều 12 của Bộ luật cơ bản của cả hai đặc khu hành chính.

Hiện Trung Quốc có hai đặc khu hành chính sau:

TênTên
(Phồn thể)
Tên
(Giản thể)
PinyinTên viết tắt
Hồng Kông香港香港Xiānggǎng
Hương Cảng
港 gǎng
cảng
Ma Cao澳門澳门Àomén
Áo Môn
澳 ào
áo

Xem thêm: