Thực đơn
Phân_cấp_hành_chính_Cộng_hòa_Nhân_dân_Trung_Hoa Cấp tỉnhTrung Quốc có 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh (省级, tỉnh cấp), không kể Đài Loan, gồm:
Cấp này tương đương cấp tỉnh tại Việt Nam.
Từ khi thành lập năm 1949, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã coi đảo Đài Loan là một trong những tỉnh của mình và coi Trung Hoa Dân quốc là bất hợp pháp. Tuy nhiên hiện Trung Hoa Dân quốc kiểm soát tỉnh này bao gồm đảo Đài Loan và Bành Hồ (Pescadores). Trung Hoa Dân quốc cũng kiểm soát một huyện của tỉnh Phúc Kiến là Kim Môn; một phần của một huyện thứ hai là Liên Chương. Ngoài ra, Trung Hoa Dân quốc chính thức tuyên bố chủ quyền tất cả Trung Hoa Đại lục (bao gồm Tây Tạng), Ngoại Mông và Tuva. Dù tuyên bố này đã được bỏ một cách không chính thức bởi Tổng thống Trung Hoa Dân quốc lúc đó là Lý Đăng Huy năm 1991, tuyên bố chủ quyền này đã không được Quốc hội Đài Loan chấp thuận. Chính phủ Quốc Dân Đảng đã dời tỉnh lỵ Đài Loan từ Đài Bắc đến thôn Trung Hưng và nâng Đài Bắc và Cao Hùng lên thành thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) nhưng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không công nhận sự thay đổi này và vẫn coi Đài Bắc là tỉnh lỵ tỉnh Đài Loan.
Khu tự trị (自治區/自治区 tự trị khu; tiếng Anh: autonomous region) là đơn vị hành chính cấp tỉnh được chỉ định cho một dân tộc thiểu số và được đảm bảo nhiều quyền hơn theo hiến pháp. Ví dụ, họ có người đứng đầu (tỉnh trưởng hay khu trưởng) phải là người dân tộc thiểu số đã được chỉ định cho khu như (Tạng, Uyghur, v.v...)
Các khu tự trị được thành lập sau khi chính thể Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời theo mô hình của Liên Xô. Có tất cả năm khu tự trị.
Tên | Tên (Phồn thể) | Tên (Giản thể) | pinyin | Dân tộc thiểu số | Tên tiếng dân tộc | Tên viết tắt | Thủ phủ | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây [1] | 廣西壯族自治區 | 广西壮族自治区 | Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū | Choang | Tráng văn - Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih | 桂 Quế | Nam Ninh | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Khu tự trị Nội Mông Cổ [2] | 內蒙古自治區 | 内蒙古自治区 | Nèiměnggǔ Zìzhìqū | Mông Cổ | tiếng Mông Cổ - ᠥᠪᠦᠷ ᠮᠣᠨᠺᠤᠯᠤᠨ ᠥᠪᠡᠷᠲᠡᠺᠡᠨ ᠵᠠᠰᠠᠬᠤ ᠣᠷᠤᠨ / Öbür Mongghul-un Öbertegen Jasaqu Orun | 内蒙古 Nội Mông Cổ | Hohhot | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ | 寧夏回族自治區 | 宁夏回族自治区 | Níngxià Húizú Zìzhìqū | Hồi | (tiếng Hoa) của người Hồi | 宁 Ninh | Ngân Xuyên | Danh sách các đơn vị cấp huyện [3] |
Khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương | 新疆維吾爾自治區 | 新疆维吾尔自治区 | Xīnjiāng Wéiwúěr Zìzhìqū | Uyghur | tiếng Uyghur - شىنجاڭ ئۇيغۇر ئاپتونوم رايونى / Shinjang Uyghur Aptonom Rayoni | 新 Tân | Ürümqi | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Khu tự trị Tây Tạng | 西藏自治區 | 西藏自治区 | Xīzàng Zìzhìqū | Tạng | tiếng Tạng - བོད་རང་སྐྱོང་ལྗོངས / Bod.raṅ.skyoṅ.ljoṅs | 藏 Tạng | Lhasa | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Đặc khu hành chính (特別行政區/特别行政区 đặc biệt hành chính khu; tiếng Anh viết tắt SAR) là các đơn vị hành chính có quyền tự trị cao theo thể chế Một quốc gia hai chế độ, chịu sự quản lý trực tiếp của Chính quyền Nhân dân Trung ương như nêu trong Điều 12 của Bộ luật cơ bản của cả hai đặc khu hành chính.
Hiện Trung Quốc có hai đặc khu hành chính sau:
Tên | Tên (Phồn thể) | Tên (Giản thể) | Pinyin | Tên viết tắt |
---|---|---|---|---|
Hồng Kông | 香港 | 香港 | Xiānggǎng Hương Cảng | 港 gǎng cảng |
Ma Cao | 澳門 | 澳门 | Àomén Áo Môn | 澳 ào áo |
Xem thêm:
Thực đơn
Phân_cấp_hành_chính_Cộng_hòa_Nhân_dân_Trung_Hoa Cấp tỉnhLiên quan
Phân Phân loại sinh học Phân phối chuẩn Phân cấp hành chính Việt Nam Phân người Phân loại giới Động vật Phân bón Phân loại sao Phân loại virus Phân tích kỹ thuậtTài liệu tham khảo
WikiPedia: Phân_cấp_hành_chính_Cộng_hòa_Nhân_dân_Trung_Hoa